7 bước hướng dẫn kiểm soát nhập xuất tồn kho kế toán cần biết
Kiểm soát nhập và xuất hàng hóa tồn kho tối ưu và hiệu quả với quy trình 7 bước
➙ Kiểm tra tra đối chiếu giữa sổ chi tiết với sổ tổng hợp tài khoản (sổ cái).
➙ Kiểm tra đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh so với sổ định khoản: hóa đơn đầu ra – vào và sổ kế toán.
➙ Kiểm tra đối chiếu công nợ khách hàng.
➙ Kiểm tra các khoản phải trả.
➙ Kiểm tra dữ liệu nhập và khai báo thuế giữa hóa đơn đầu vào – ra với bảng kê khai thuế.
➙ Đầu vào và đầu ra có cân đối.
➙ Kiểm tra ký tá có đầy đủ.
➙ Kiểm tra lại xem định khoản các khoản phải thu và phải trả định khoản có đúng.
➙ Kiểm tra lại bảng lương xem ký có đầy đủ, số liệu trên sổ cái 334 và bảng lương có khớp: Đối với nhân viên phải có hồ sơ đầy đủ.
➙ Kiểm tra sự phù hợp của các chứng từ kế toán;
➙ Kiểm tra việc định khoản, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
➙ Kiểm tra việc lập và kê khai báo cáo thuế VAT hàng tháng;
➙ Kiểm tra lập báo cáo quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp;
➙ Kiểm tra hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
➙ Kiểm tra việc lập báo cáo tài chính theo quy định;
➙ Điều chinh các sai sót, chưa phù hợp với quy định của pháp luật;
➙ Thiết lập lại số sách kế toán, báo cáo thuế theo đúng quy định của các luật thuế;
➙ Thực hiện điều chỉnh các báo cáo thuế khi có sai lệch;
➙ Làm việc và giải trình với cơ quan thuế.
➙ Rà soát lại các định khoản kế toán xem đã định khoản đối ứng Nợ - Có đúng chưa.
➙ Kiểm tra xem số tiền kết chuyển vào cuối mỗi tháng đã đúng chưa.
➙ Tổng phát sinh ở Nhật Ký chung = Tổng phát sinh Ở Bảng Cân đối Tài Khoản.
- Tổng Số Dư Nợ đầu kỳ = Tổng số Dư Có đầu kỳ = Số dư cuối kỳ trước kết chuyển sang,
- Tổng Phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng Phát sinh Có trong kỳ = Tổng phát sinh ở Nhật Ký Chung trong kỳ,
- Tổng Số dư Nợ cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ;
- Nguyên tắc Tổng Phát Sinh Bên Nợ = Tổng Phát Sinh Bên Có
- Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư nợ đầu kỳ TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ Quỹ Tiền Mặt;
- Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1111 = Số phát sinh Nợ Có TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có Sổ Quỹ Tiền Mặt,
- Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư cuối kỳ TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ Sổ Quỹ Tiền Mặt.
- Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 112 = Số dư nợ đầu kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ tiền gửi ngân hàng = Số dư đầu kỳ của số phụ ngân hàng hoặc sao kê;
- Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 112 = Số phát sinh Nợ Có TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng hoặc sao kê = Số phát sinh rút ra – nộp vào trên sổ phụ ngân hàng hoặc sao kê,
- Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 112 = Số dư cuối kỳ TK 112 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ cuối kỳ Sổ Tiền Gửi Ngân Hàng hoặc sao kê = Số dư cuối kỳ ở Sổ Phụ Ngân Hàng hoặc sao kê
- Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 334 = Số dư nợ đầu kỳ TK 334 trên bảng cân đối phát sinh,
- Tổng Phát sinh Có trong kỳ = Tổng phát sinh thu nhập được ở Bảng lương trong kỳ (Lương tháng + Phụ cấp + tăng ca),
- Tổng phát sinh Nợ trong kỳ = Tổng đã thanh toán + các khoản giảm trừ ( bảo hiểm) + tạm ứng;
- Tổng Số dư Có cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ ở bảng cân đối phát sinh
- Số tiền phân bổ tháng trên bảng phân bổ công cụ dụng cụ có khớp với số phân bổ trên số cái tài khoản 142,242,214
- Số tiền phát sinh ở phụ lục PL 01-2_GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO,
- Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1331 = Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh = Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22];
- Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1331 = Số phát sinh Nợ Có TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh trên tờ khai phụ lục PL 01-2_GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO.
- Số tiền phát sinh ở phụ lục PL 01-1_GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO, Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1331 = Số dư nợ đầu kỳ TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh = Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22];
- Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1331 = Số phát sinh Nợ Có TK 1331 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh trên tờ khai phụ lục PL 01-2_GTGT: BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO. Nếu trong tháng phát sinh đầu ra > đầu vào => nộp thuế thì số dư cuối kỳ Có TK 33311 = chỉ tiêu [40] tờ khai thuế tháng đó. Nếu còn được khấu trừ tức đầu ra < đầu vào => thuế còn được khấu trừ kỳ sau chỉ tiêu [22] = số dư đầu kỳ Nợ TK 1331, số dư Cuối Kỳ Nợ 1331 = chỉ tiêu [43]
- Số dư đầu kỳ Nợ Sổ cái, CĐPS TK 152,155,156 = Tồn đầu kỳ 152,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn
- Số Phát sinh Nợ Sổ cái, CĐPS TK 152,155,156 = Nhập trong kỳ 152,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn
- Số Phát sinh Có Sổ cái, CĐPS TK 152,155,156 = Xuất trong kỳ 152,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn
- Số dư cuối kỳ Nợ Sổ cái, CĐPS TK 152,155,156 = Tồn cuối kỳ 152,155,156 ở bảng kê nhập xuất tồn
- Tổng phát sinh Nhật Ký chung = Tổng phát sinh (Nợ Có) trong kỳ trên bảng Cân đối phát sinh
- Các Tài khoản Loại 1 và 2 ko có số dư Có ( trừ lưỡng tính 131,214,129,159..) chỉ có số dư Nợ, cũng ko có số dư cuối kỳ âm.
- Các tải khoản loại 3.4 ko có số dư Nợ ( trừ lưỡng tính 331,421...) chỉ có số dư Có, ko có số dư cuối kỳ âm.
- Các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 : sổ cái và cân đối phát sinh phải = 0 , nếu > 0 là làm sai do chưa kết chuyển hết.
TỔNG CỘNG TÀI SẢN = TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN trên Bảng Cân đối kế toán
--------------------------
Phần mềm kế toán Moka Start-up hỗ trợ kế toán lập BCTC đơn giản và chính xác cùng giá thành hợp lý.
Để đăng ký dùng thử, bạn vui lòng điền thông tin Tại đây
Điện thoại: 024 2283 1818
Email: support@phanmemmoka.vn
Facebook: Phần mềm Kế toán Moka | Facebook
Địa chỉ VPGD: Tầng 6, Số 7 Tôn Thất Thuyết, P.Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
Thông tin sản phẩm chúng tôi:
Phần mềm kế toán Moka Start-Up, Moka Online, Moka Accounting
Kiểm soát nhập và xuất hàng hóa tồn kho tối ưu và hiệu quả với quy trình 7 bước
Có hiệu lực từ ngày 01-07-2022, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP, khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin áp dụng quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử.Tại Nghị định, Chính phủ cũng quy định việc ngừng sử dụng hoá đơn điện tử.
Kế toán công nợ là một vị trí quan trọng trong bộ máy kế toán doanh nghiệp, chịu trách nhiệm các khoản nợ phải thu & phải trả ảnh hưởng đến sự phát triển của doanh nghiệp. Để giúp quý anh chị kế toán công nợ hiểu và nâng cao nghề nghiệp, cùng Moka tổng hợp những kinh nghiệp dưới đây nhé.