10 thắc mắc khi làm thủ tục thành lập công ty cần giải đáp 2021

15/04/2021
Thủ tục thành lập công ty là một trong những thủ tục hành chính khá phức tạp. Cá nhân, tổ chức có thể tự mình thực hiện thủ tục này nhưng cần phải lưu ý một số vấn đề mà LuatVietnam tổng hợp dưới đây.

1. Đối tượng được thành lập doanh nghiệp

Điều kiện đầu tiên để thành lập doanh nghiệp là cá nhân, tổ chức không phải là đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp.

So với quy định cũ, Luật Doanh nghiệp 2020 đã bổ sung thêm 01 đối tượng không được thành lập và quản lý doanh nghiệp đó là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Như vậy, từ ngày 01/01/2021 sẽ có 07 nhóm đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp (theo khoản 1, 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020).

Bên cạnh đó, thêm 01 đối tượng không có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào doanh nghiệp là các đối tượng bị cấm theo quy định Luật Phòng, chống tham nhũng.

2. Lựa chọn ngành nghề kinh doanh

Khi lựa chọn và đăng ký ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp căn cứ theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg. Khi kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp ghi nội dung mã ngành, nghề kinh tế cấp bốn.

Đối với những ngành nghề không có trong Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam:

- Những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.

- Những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và chưa được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh.

3. Tên doanh nghiệp dự kiến đăng ký

Khi đặt tên doanh nghiệp phải lưu ý những điều sau:

- Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.

- Không được đặt tên trùng và tên gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác;

- Doanh nghiệp không bắt buộc phải có tên viết tắt;

- Cần tiến hành tra cứu tên doanh nghiệp trước khi nộp hồ sơ đăng ký. Cụ thể, doanh nghiệp tra cứu tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

- Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính của doanh nghiệp.

4. Trụ sở chính và địa điểm kinh doanh

Theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020, trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Lưu ý: Trụ sở chính của doanh nghiệp không được đặt tại khu tập thể, nhà chung cư không có chức năng văn phòng

Theo khoản 3 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020, địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể. Doanh nghiệp không được phép thành lập địa điểm kinh doanh ngoài phạm vi cấp tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc chi nhánh.

Như vậy, trụ sở chính và địa điểm kinh doanh không được cùng là một nơi. Trụ sở chính có thể không tiến hành hoạt động kinh doanh còn địa điểm kinh doanh bắt buộc phải tiến hành hoạt động kinh doanh theo ngành, nghề doanh nghiệp đã đăng ký.

5. Chí phí thành lập công ty

Khi thành lập, doanh nghiệp phải tiến hành nộp một số khoản lệ phí cho cơ quan đăng ký kinh doanh như sau:

- Phí đăng ký thành lập doanh nghiệp:

+ 50.000 đồng;

+ Miễn lệ phí đối với doanh nghiệp đăng ký thành lập qua mạng điện tử

(theo Thông tư 47/2019/TT-BTC).

- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng.

Lưu ý: Đối với phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

6. Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp

Khi đăng ký thành lập mới, doanh nghiệp phải thông báo công khai các thông tin sau đây trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (khoản 1 Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020):

- Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

- Ngành, nghề kinh doanh;

- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

Theo quy định tại khoản 3 Điều 35 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

7. Khắc dấu khi thành lập công ty

Theo quy định cũ, trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh (ĐKKD) để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (theo khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp năm 2014).

Tuy nhiên, Luật Doanh nghiệp 2020 đã bỏ quy định này, doanh nghiệp không phải làm thủ tục thông báo mẫu dấu đến cơ quan ĐKKD.

Theo đó, Luật này quy định dấu bao gồm dấu được làm tại các cơ sở khắc dấu hoặc dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và chữ ký số.

Doanh nghiệp được quyết định loại dấu; quyết định số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp (theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020).

8. Hồ sơ khi thành lập công ty

Hiện nay hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được cập nhật mới theo Nghị định 122/2020/NĐ-CP và Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT,

9. Thủ tục nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh

Hiện nay, doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh theo các cách như sau:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh

- Nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử

+ Đăng ký doanh nghiệp bằng tài khoản đăng ký kinh doanh

+ Đăng ký doanh nghiệp bằng chữ ký số

(Doanh nghiệp có trụ sở chính đặt tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh bắt buộc phải tiến hành thủ đăng ký thành lập doanh nghiệp qua mạng).

Kể từ 04/01/2021, theo quy trình đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, doanh nghiệp không cần phải nộp hồ sơ bằng bản giấy.

Tuy nhiên, khi nhận kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thực hiện thủ tục vẫn phải lên Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận. Trường hợp được uỷ quyền thì người được uỷ quyền phải mang theo Giấy uỷ quyền và giấy tờ nhân thân của mình.

10. Vốn điều lệ

Việc để vốn điều lệ như thế nào không ảnh hưởng quá nhiều tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Tuy nhiên cần lưu ý rằng, vốn điều lệ cũng chính là sự cam kết trách nhiệm bằng vật chất của các thành viên với đối tác, khách hàng. Do đó:

- Vốn điều lệ ở mức thấp hoặc quá thấp: Trách nhiệm vật chất của người góp vốn giảm xuống nhưng sẽ khó tạo niềm tin cho đối tác;

- Vốn điều lệ ở mức cao hoặc quá cao: Trách nhiệm vật chất tăng, tính chịu rủi ro của người góp vốn cũng tăng theo nhưng sẽ dễ dàng tạo sự tin tưởng với đối tác, khách hàng hơn đặc biệt trong các hoạt động đấu thầu…

Vì vậy, khi đăng ký vốn điều lệ, cần cân nhắc đến các yếu tố như khả năng tài chính, quy mô kinh doanh, định hướng phát triển…

Nguồn: Sưu tầm Internet

--------------------------

LIÊN HỆ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VỀ PHẦN MỀM KẾ TOÁN

--PHẦN MỀM KẾ TOÁN CHO THUÊ MOKA START-UP: Chi tiết tại đây

--PHẦN MỀM KẾ TOÁN MOKA ONLINE + GIẢI PHÁP CHO DOANH NGHIỆP: Chi tiết tại đây

--PHẦN MỀM KẾ TOÁN ĐÓNG GÓI MOKA ACCOUNTING: Chi tiết tại đây

Hotline: 024 2283 1818 -- Tư vấn: 0382 325 225

Email: cskhmoka@gmail.com

Facebook: Phần Mềm Kế Toán Moka Offical | Facebook

Địa chỉ VPGD: Tầng 6, Số 7 Tôn Thất Thuyết, P.Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------



Bài viết khác

9 quy định cần biết khi sử dụng thẻ bảo hiểm y tế

15/04/2021

Điều 16 Luật Bảo hiểm y tế năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014 quy định về thẻ BHYT như sau:

Tất cả những trường hợp nào không được hưởng trợ cấp thôi việc?

15/04/2021

Trợ cấp thôi việc là một trong những khoản tiền mà người lao động được nhận khi nghỉ việc. Tuy nhiên không phải trường hợp nào, người lao động cũng được hưởng khoản tiền này. Dưới đây là các trường hợp người lao động không được hưởng trợ cấp thôi việc.

Trong trường hợp tạm dừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài

14/04/2021

Trong trường hợp kinh doanh không hiệu quả, doanh nghiệp có thể lựa chọn tạm ngừng hoạt động. Theo đó, khi tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài (lệ phí môn bài) không?

Bài viết gần đây

Chuyển nhượng dự án đầu tư sẽ phải kê khai, tính thuế GTGT?
Chuyển nhượng dự án đầu tư sẽ phải kê khai, tính thuế GTGT?
Tại dự thảo Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật thuế Giá trị gia tăng, Bộ Tài chính đã đề xuất bỏ quy định chuyển nhượng dự án đầu tư không phải kê khai, tính thuế giá trị gia tăng.
QUY ĐỊNH VỀ GIA CÔNG HÀNG HÓA CHO THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI NĐ69
QUY ĐỊNH VỀ GIA CÔNG HÀNG HÓA CHO THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI NĐ69
Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định thương nhân Việt Nam được nhận gia công hàng hóa hợp pháp cho thương nhân nước ngoài, trừ hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
Đầy đủ Thủ tục xuất khẩu SP gia công cho thương nhân nước ngoài
Đầy đủ Thủ tục xuất khẩu SP gia công cho thương nhân nước ngoài
Thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài được thực hiện như sau :
Hải quan Hà Nội kiến nghị bổ sung quy định về xuất xứ hàng hóa (XXHH)
Hải quan Hà Nội kiến nghị bổ sung quy định về xuất xứ hàng hóa (XXHH)
Liên quan đến việc thực hiện các thông tư về xuất xứ hàng hóa, Cục Hải quan Hà Nội kiến nghị Tổng cục Hải quan bổ sung một số quy định để phù hợp với thực tiễn.
Facebook